Tác dụng thuốc Mebilax 7,5 và cách dùng đúng nhất

– Thuốc Mebilax 7,5 có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Mebilax 7,5 đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
Số đăng ký: VD-20575-14
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký:
Thành phần: Meloxicam
Hàm lượng:
Meloxicam ……………………………………….. 7,5 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 viên (Lactose, PVP K30, crospovidon, magnesi stearat).
Toa thuốc Mebilax 7,5 theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Phần thông tin tham khảo – Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:
– Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
– Viêm khớp dạng thấp.
– Viêm cột sống dính khớp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Dị ứng với các thành phần của thuốc.
– Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
– Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng không được thẩm phân.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
– Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông.
– Phải ngưng dùng Mebilax nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoăc xuất huyết đường tiêu hóa.
– Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ ngày.
– Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều.
– Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
– Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa.
– Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexate và độc tính trên thận của cyclosporin.
– Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
– Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi. Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai.
– Ngứa, phát ban da, nổi mề đay.
– Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào.
Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải Meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg (2 viên/ 1 lần/ ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg (1 viên/ ngày).
– Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg (1 viên/ ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ ngày).
– Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ ngày).
– Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg (1 viên/ ngày).
– Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
– Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Mebilax 7,5 thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Mebilax 7,5
Theo Giadinhvn.vn
– Giá bán thuốc Mebilax 7,5: 0 VNĐ
– Địa chỉ mua thuốc Mebilax 7,5: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
– Toa thuốc Mebilax 7,5 chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Mebilax 7,5.
– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Mebilax 7,5 được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Mebilax 7,5 khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
– Để xa thuốc Mebilax 7,5 ngoài tầm với của trẻ em.