– Thuốc Vinzix 40mg có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Vinzix 40mg đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
Số đăng ký: V60-H12-06
Dạng bào chế: Viên nén
Đói gói: Hộp 5 vỉ x 50 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – VIỆT NAM
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký:
Thành phần: Furosemide
Hàm lượng: 40mg

|
Furosemide là gì?
Nhóm Dược lý:
Thuốc lợi tiểu |
Tên khác :
Frusemide |
Tên Biệt dược :
D UIrefar 40mg; Furocemid 20mg/2ml; Fusix |
Dạng bào chế :
Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén |
Thành phần :
Furosemide |
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :

|
Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.
Dược động học :

|
– Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.
– Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.
– Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).
Tác dụng :

|
Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:
– Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu.
– Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.
– Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảmáp suất thất trái.
– Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.
Chỉ định :

|
Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
Chống chỉ định :

|
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng :

|
Kiểm soát ion đồ đều đặn.
Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.
Người già, bệnh nhân tiểu đường.
Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
Lái xe hay vận hành máy.
Tương tác thuốc :

|
Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
Tương tác khi kết hợp với: thuốc hạ áp, glycoside tim, thuốc uống trị tiểu đường, corticosteroid, giãn cơ không khử cực, indomethacin, salicylate.
Tác dụng phụ

|
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng.
Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương.
Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
Liều lượng :

|
Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên.
Thiểu niệu trong suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250mL dung dịch, truyền IV 4mg/phút, trong 1 giờ.
Trẻ em: 0,5-1mg/kg, tiêm IV hay IM.
– Giá bán thuốc Vinzix 40mg: 0 VNĐ
– Địa chỉ mua thuốc Vinzix 40mg: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
– Toa thuốc Vinzix 40mg chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Vinzix 40mg.
– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Vinzix 40mg được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Vinzix 40mg khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
– Để xa thuốc Vinzix 40mg ngoài tầm với của trẻ em.