– Thuốc Barole 10 có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Barole 10 đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
Số đăng ký: VN-0507-06
Dạng bào chế: Viên nang tan trong ruột-10mg
Đói gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Themis Laboratories Prop. Ankur Pharm Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký: Mega Products., Ltd – THÁI LAN
Thành phần: Rabeprazole
Hàm lượng:

|
Rabeprazole là gì?
Nhóm Dược lý:
Thuốc đường tiêu hóa |
Tên Biệt dược :
Gastech 20 |
Dạng bào chế :
Viên nén bao tan trong ruột |
Thành phần :
Rabeprazole sodium |
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :

|
Rabeprazole ức chế H+, K+ – ATPase.
Rabeprazole sodium ức chế mạnh H+, K+ – ATPase điều chế từ niêm mạc dạ dày của lợn.
Tác dụng :

|
Ức chế tiết acid dạ dày :
– Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).
– Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.
Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
Hoạt động chống loét :
Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).
Chỉ định :

|
Bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng & hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định :

|
Quá mẫn với thành phần thuốc hay dẫn xuất của benzimidazole.
Thận trọng lúc dùng :

|
Suy gan nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc :

|
Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với những thuốc sau :
Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole-Antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần.
Tác dụng phụ

|
Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, gia tăng ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
Liều lượng :

|
Người lớn: Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD) 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4-8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần khi cần. Loét tá tràng 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4 tuần. Hội chứng Zollinger-Ellison khởi đầu 60 mg ngày 1 lần, chỉnh liều theo đáp ứng.
Bảo quản:

|
Tồn trữ ở nhiệt độ phòng. Bảo quản tránh ẩm sau khi mở bao bì.
– Giá bán thuốc Barole 10: 0 VNĐ
– Địa chỉ mua thuốc Barole 10: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
– Toa thuốc Barole 10 chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Barole 10.
– Xem kỹ tờ hướng dẫn về Barole 10 được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Barole 10 khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
– Để xa thuốc Barole 10 ngoài tầm với của trẻ em.